Mã số thuế doanh nghiệp là điều kiện bắt buộc mà tổ chức phải đăng ký và được cơ quan thuế cấp trước khi đi vào hoạt động. Vậy mã số thuế doanh nghiệp là gì? Làm thế nào để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp một cách dễ dàng và chính xác nhất. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Sapo Blog để tìm câu trả lời cho những thắc mắc trên nhé.
1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì?
Mã số thuế doanh nghiệp là dãy số bao gồm 10 số hoặc 13 số, được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho người nộp thuế mà cụ thể là tổ chức khi bắt đầu hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Mã số thuế được cấp 1 lần duy nhất và tự động huỷ trên hệ thống khi doanh nghiệp tuyên bố phá sản, rút khỏi thị trường. Khi cấp mã số thuế cho doanh nghiệp, các cơ quan Pháp luật và Thuế sẽ dễ dàng nhận biết, xác định từng người nộp thuế và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Xem thêm: Thủ tục và điều kiện hoàn thuế GTGT đầy đủ nhất 2022
2. Cấu trúc dãy số của mã số thuế
Hiện tại, mã số thuế doanh nghiệp được cấp cho tổ chức sẽ chia thành 2 nhóm đó là: Nhóm mã số thuế 10 số và nhóm mã số thuế 13 số.
– Với nhóm mã số thuế 10 số có cấu trúc như sau: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 (trong đó N1N2 được quy định là số phân khoảng tỉnh cấp MST dựa theo danh mục mã phân khoảng tỉnh)
– Với nhóm mã số thuế 13 số có cấu trúc như sau: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 N11N12N13, trong đó:
- Từ N1-N10 là dãy số được cấp cho đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên
- 3 số cuối là chính là số thứ tự từ 001 – 999 cấp cho từng đơn vị trực thuộc của đơn vị và doanh nghiệp thành viên
- Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.
3. Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp bằng tên công ty
Khi bạn biết một số thông tin của doanh nghiệp như tên công ty, địa chỉ trụ sở hay số CMND/Thẻ căn cước của chủ doanh nghiệp… và muốn tra cứu mã số thuế của doanh nghiệp đó hoặc mã số thuế chi nhánh nếu có. Bạn có thực hiện theo các bước như sau:
Cách 1: Tra cứu trên trang web chính thức của Tổng cục thuế
Bước 1: Truy cập vào trang web http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Lựa chọn tab “Thông tin của người nộp thuế” để tra cứu thông tin mã số thuế của doanh nghiệp. Chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN” nếu muốn tra cứu mã số thuế cá nhân)
Bước 3: Điền thông tin đã có để tra cứu mã số thuế công ty
Lưu ý: Bạn chỉ cần nhập 1 trong 4 ô thông tin để tra cứu
- Mã số thuế (doanh nghiệp)
- Tên tổ chức cá nhân người nộp thuế (Tên đầy đủ hoặc từ khóa chứa tên thương hiệu công ty)
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh (Địa chỉ đầy đủ hoặc từ khóa có chứa tên tòa nhà…)
- Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện
Bước 4: Nhập Mã xác nhận theo các ký tự có sẵn tại ô bên phải.
Lưu ý: Hãy tắt Capslock trên máy tính của bạn để nhập mã xác nhận được chính xác nhất.
Bước 5: Chọn “Tra cứu” và nhận kết quả trả về
Khi đã thực hiện đầy đủ các bước bên trên, kết quả sẽ gửi về xảy ra 2 trường hợp:
Trường hợp 1:
Kết quả tra cứu hiển thị danh sách các doanh nghiệp có thông tin trùng hoặc gần giống với “thông tin tra cứu” bạn đã điền ở bước thứ 3.
Những thông tin cơ bản về doanh nghiệp bạn có thể theo dõi ngay tại trang Bảng thông tin tra cứu gồm có:
- Mã số thuế doanh nghiệp
- Tên người nộp thuế
- Cơ quan thuế
- Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện doanh nghiệp
- Ngày thay đổi thông tin gần nhất
- Ghi chú (Cho biết tình trạng doanh nghiệp có đang hoạt động, ngừng kinh doanh, hoặc bỏ trốn)
Để biết chi tiết hơn về thông tin công ty bạn đang muốn tra cứu, hãy nhấn vào Tên doanh nghiệp tại cột “Tên người nộp thuế”.
Trường hợp 2:
Bảng thông tin tra cứu trả về hiện kết quả “Không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp”. Đây là trường hợp xảy ra khi thông tin bạn cung cấp không có trên cổng thông tin Thuế Việt Nam. Bạn hãy thử lại một lần nữa và kiểm tra xem tên doanh nghiệp mình nhập đã đúng hay chưa.
Nếu đã thử nhập tra cứu bằng nhiều thông tin khác nhau nhưng vẫn nhận về kết quả trên, các bạn có thể thử tra cứu theo cách thứ 2 dưới đây.
Cách 2: Tra cứu trên trang Mã Số Thuế
Bước 1: Truy cập vào website https://masothue.com/
Bước 2: Tại ô Tra cứu mã số thuế, nhập tên công ty bạn muốn tra cứu MST
Lưu ý:
- Từ khóa khi nhập để tìm kiếm không được quá ngắn (cần nhập từ 5 ký tự trở lên).
- Từ khóa khi nhập để tra cứu mã số thuế có thể là tên doanh nghiệp (hoặc tên có chứa từ khóa thương hiệu của doanh nghiệp), hoặc có thể là tên người đại diện doanh nghiệp, CCCD/CMND của người đại diện doanh nghiệp…
Bước 3: Nhận kết quả trả về
Bài viết trên đã giải đáp cho bạn mã số thuế doanh nghiệp là gì? Các cách để tra cứu mã số thuế. Cả hai cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên đây đều rất đơn giản, dễ làm, chỉ cần vài cú nhấp chuột là bạn đã có đầy đủ các thông tin thuế của doanh nghiệp mình cần. Hẹn gặp trong các bài viết tiếp theo trên Sapo Blog nhé.